Khi mới bắt đầu sử dụng BlackBerry, chúng ta thường lúng túng với những thuật ngữ chuyên ngành mà "dân" sử dụng BlackBerry sành điệu hay trao đổi. Sau đây, chúng tôi xin liệt kê ra những thuật ngữ hay được sử dụng. Sau đây là một số từ hay được viết tắt: 1 APN: Access Point Name, sử dụng cho các giao thức TCP/IP. Nó là một loại cổng giữa mạng di động và Internet. APN được sử dụng trong tin nhắn nhanh, email... trên thiết bị di động. APN là phương thức vận chuyển dữ liệu khi truy cập Internet 2 BB: BlackBerry 3 BBM: BlackBerry Messenger, là một dạng tin nhắn nhanh dành riêng cho điện thoại BlackBerry. Chúng ta có thể gửi tin nhắn giữa các máy BlackBerry với nhau thông qua dịch vụ BIS or BES. BBM sử dụng mã pin trên máy để giao tiếp và nhận tin nhắn giữa các máy BlackBeryy với nhau. 4 BES: BlackBerry Enterpries Server, là giải pháp kết nối với các thiết bị không, mạng không dây, và các ứng dụng của doanh nghiệp. Thông qua BES chúng ta có thể gửi nhận email, tin nhắn, quản thông tin cá nhân và có thể dừng kết nối khi chiếc BlackBerry của bạn bị mất cắp. 5 BIS: BlackBerry Internet Service, khi sử dụng BIS chúng ta được hỗ trợ mười tài khoản email trên một chiếc BlackBerry, truy cập vào internet, tin nhắn nhanh . BIS áp dụng cho người dùng cá nhân. 6 BPS: Bits Per Second, đây là một chuẩn khi chúng ta truyền tải dữ liệu từ máy tinh với nhà cung cấp dữ liệu. Còn có chuẩn GBps là tiêu chuẩn truyền tải tốc độ cao tính bằng Gigabit trên giây (1 GB= 1.000.000.000 bits). 7 BWC: Là một dịch vụ tương tự như BIS. 8 CDMA: Code Division Multiple Access, là một chuẩn kết nối giữa điện thoại và nhà cung cấp dịch vụ. Công nghệ CDMA cho phép nhiều đầu số trên cùng một thiết bị di động. Khi chiếc BlackBerry kết nối với sóng data thì biểu tượng cột sóng sẽ hiện lên ký hiệu” 1x”. 9 CDMA2000 and 1X: tương tự như chuẩn GPRS trên sóng mạng GSM, nhưng trên CDMA thì tốc độ truyền tải dữ liệu rất nhanh. 10 CDK: Content Delopment Kit. 11 DM: Desktop Manager. 12 EDGE: là chuẩn truyền tải dữ liệu trên băng tần GSM, tương tự như GPRS. Tốc độ truyển tải có thề lên đến 100 kbps. 13 ETP: Email Transfer Protocol, là giao thức của dịch vụ BES. Nó sẽ chuyển hướng email, tin nhắn đến người sử dụng BlackBerry. 14 GPRS: General Packet Radio Service, là phương thức truyền tải dữ liệu trên băng tần GSM. Tốc độ truyền tải dữ liệu 30 -70 kbps. 15 GSM: Global System for Mobile communicaltion, là băng tần được sử dụng tại hầu hết các nước. 16 IM: Instant Messaging, là dịch vụ tin nhắn nhanh trên BlackBerry. 17 IMAP: Internet Message Access Protocol, phương thức truyền tải email. 18 IPD: Inter@ctive Pager Backup, định dạng file sao lưu lại dữ liệu trên BlackBerry. 19 JDE: Java Development Environment. 20 MDS: Mobile Data Service, là phương thức truy cập internet trên BlackBerry của dịch vụ BES. 21 OS: Operating System, hệ điều hành giúp người dùng tương tác với chiếc điện thoại BlackBerry. 22 OTA: Over The Air, cách cài đặt phần mềm bằng file jad/jar. Chúng ta có thể download phần mềm bằng Browser trên BlackBerry. 23 PIN: Personal Identification Number, là mã số gồm tám ký tự thập lục phân cho từng máy BlackBerry. 24 POP: Post Office Protocol, nó là một cơ chế lấy mail từ sever. 25 Push Email: là phương thức cung cấp mail với cơ chế luôn luôn đầy về. Khi có Email mới thì giao thức Push Email từ sever về người dùng mail . 26 RIM: Research In Motion, là công ty phát triển điện thoại BlackBerry và ứng dụng kèm theo. 27 SMTP: Simple Mail Transfer Protocol, giao thức gửi và nhận email từ đến sever và ngược lại. 28 SURETYPE: là kiểu rút gọn của bàn phím QWERTY. 29 WAP: Wireless Application Protocol, là phương thức định dạng trang web dành cho thiết bị di động. 30 WLAN: Wireless Local Area Network, là mạng lưới cho phép kết nói với email, internet. Nguồn Dâu Đen